Bài 9 – Tiết 2. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế Nhật Bản (Địa lý 11)

I. Các ngành kinh tế1. Công nghiệp– Giá trị sản lượng đứng thứ hai trên thế giới.– Nhật Bản chiếm vị trí cao một số ngành công nghiệp: sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người mày, tàu biển, thép, ôtô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và…

I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
– Giá trị sản lượng đứng thứ hai trên thế giới.
– Nhật Bản chiếm vị trí cao một số ngành công nghiệp: sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người mày, tàu biển, thép, ôtô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo…

Hinh 9.5. Các trung tâm công nghiệp Nhật Bản

2. Dịch vụ
– Chiếm 68% giá trị GDP (2004). Thương mại, tài chính có vai trò hết sức quan trọng.
– Thương mại: đứng thứ tư trên thế giới (sau Hoa Kì, CHLB Đức, Trung Quốc), thị trường rộng lớn, quan trọng nhất là Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc, Đông Nam Á, Ô-xtrây-lia.
– Giao thông vận tải biển: đứng thứ ba trên thế giới, các siêu cảng: Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tôkiô, Ôxaca.
– Ngành tài chính, ngân hàng đứng đầu trên thế giới, đầu tư ra nước ngoài nhiều.

3. Nông nghiệp
– Vai trò thứ yếu (vì diện tích đất nông nghiệp nhỏ và ngày càng bị thu hẹp), tỉ trọng nông nghiệp chiếm 1% trong GDP, diện tích đất nông nghiệp ít, chiếm 14% lãnh thổ.
– Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng khoa học – kĩ thuật, công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và chất lượng nông sản.
– Trồng trọt:
+ Lúa gạo: là cây trồng chính, chiếm 50% diện tích canh tác, hiện nay một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các loại cây khác.
+ Cây công nghiệp: chè, thuốc lá, dâu tằm cũng phổ biến ở Nhật, sản lượng tơ tằm đứng hàng đầu thế giới.
– Chăn nuôi: chủ yếu là bò, lợn, gà được nuôi theo các phương pháp tiên tiến trong các trang trại.
– Thủy sản:
+ Đánh bắt: cá thu, cá ngừ, tôm, cua, sản lượng lớn (4.596,2 nghìn tấn cá 2003).
Ngành đánh bắt là ngành kinh tế quan trọng vì Nhật nằm gần các ngư trường lớn, làm chủ nhiều vùng biển rộng lớn; cá là nguồn thực phẩm chủ yếu và quan trọng của người Nhật.
+ Nuôi trồng: tôm, sò, ốc, rau câu, trai lấy ngọc được chú trọng phát triển.

Hinh 9.7. Phân bố sản xuất nông nghiệp của Nhật Bản

II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn
+ Hôn-xu
– Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo
– Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.
+ Kiu-xiu
– Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca,
Na-ga-xa-ki.
– Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.
+ Xi-cô-cư
– Khai thác quặng đồng.
– Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.
– Trung tâm công nghiệp : Cô-chi.
+ Hô-cai-đô
– Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.
– Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.
– Các trung tâm công nghiệp lớn là Sa-pô-rô, Mu-rô-ran.

TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN

? (trang 80 SGK Địa lý 11) Dựa vào bảng 9.4 (trang 80 SGK Địa lý 11) và kiến thức của bản thân, hãy cho biết những sản phẩm công nghiệp nào của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới.

Bảng 9.4. Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản

– Đứng đầu thế giới: Sản xuất người máy và tự động; vi mạch và chất bán dẫn; ti vi, máy ghi âm, ghi hình, radio; sản phẩm lụa tơ tằm; sản xuất xe gắn máy (60% xe máy thế giới).
– Đứng thế hai thế giới: Thép (thứ hai sau Trung Quốc, sản xuất ô tô 11 tr. Chiếc/năm, đứng thứ hai sau Hoa Kỳ; sản xuất vật liệu truyền thông…

? (trang 80 SGK Địa lý 11) Quan sát hình 9.5 (trang 80 SGK Địa lý 11), nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp Nhật Bản.
– Mức độ tập trung CN cao, nhiều trung tâm CN với quy mô lớn và rất lớn.
– Cơ cấu CN đa dạng, các ngành CN thuộc CN chế biến chiếm ưu thế.
– Phân bố : ở vùng ven biển, phía Nam đất nước, chủ yếu trên đảo Hônsu.
+ Các trung tâm CN điển hình : Tokio, Kioto, Cobe, Icohama…
+ Các trung tâm CN chủ yếu phân bố ven biển vì địa hình ở đây khá bằng phẳng, có các cảng biển thuận lợi cho nhập nguyên liệu, sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, giao lưu với các vùng trong nước và quốc tế.

? (trang 81 SGK Địa lý 11) Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản.
– Do hạn chế đất nông nghiệp (chỉ chiếm 14% dt lãnh thổ)
– Đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp…

? (trang 82 SGK Địa lý 11) Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản.
– Đường bờ biển dài, ngư trường đánh bắt rộng lớn; đội tàu đánh bắt lớn, hoạt động khắp các biển và đại dương.
– Làm chủ nhiều vùng biển rộng lớn.
– Cá là nguồn thực phẩm chủ yếu và quan trọng của người dân…

? (trang 83 SGK Địa lý 11) Chứng minh rằng Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao.
– Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kì.
– Chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy bay công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ôtô , vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…

? (trang 83 SGK Địa lý 11) Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Vì sao diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản lại giảm?
– Đặc điểm của nền nông nghiệp Nhật Bản :
+ Giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
+ Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học – công nghệ hiện đại.
– Diện tích trồng lúa gạo giảm vì : một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các loại cây khác…

? (trang 83 SGK Địa lý 11) Dựa vào bảng số liệu sau :

SẢN LƯỢNG CÁ KHAI THÁC CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1985 – 2003

(Đơn vị : nghìn tấn)

Năm

1985

1990199520002001

2003

Sản lượng

11411,4

10356,46788,04988,24712,8

4596,2

Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng khai thác cá của Nhật Bản qua các năm, từ 1985 đến 2003.
– Từ năm 1985 – 2003, sản lượng khai thác của Nhật Bản không ngừng giảm qua các năm.
– Nguyên nhân :do nhiều quốc gia trên thế giới đã thực hiện Công ước về biển quốc tế, kiểm soát vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lí, cho nên việc đánh bắt khai thác cá xa bờ và ở vùng biển sâu của Nhật Bản bị thu hẹp lại…

Xem thêm về Nhật Bản tại đây!

Bạn đang xem bài viết: Bài 9 – Tiết 2. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế Nhật Bản (Địa lý 11). Thông tin được tạo bởi Gia Sư Minh Đức chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Rate this post

Similar Posts