BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI 2023 MỚI NHẤT
Sửa đổi mới nhất về quy định bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất | VTC Now Sửa đổi mới nhất về quy định bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất | VTC Now Bảng giá đất Hà Nội năm 2023 được quy định theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ban…
Bảng giá đất Hà Nội năm 2023 được quy định theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ban hành ngày 31/12/2019 của TP Hà Nội. Theo đó giá các loại đất trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2020 – 2024 sẽ có các loại giá khác nhau, tùy thuộc vào khu vực địa lý hay loại hình đất đai.
Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất Hà Nội năm 2023
Tất cả các loại đất thuộc quy định của Luật Đất Đai năm 2013 đều được quy định trong bảng giá đất Hà Nội năm 2023 bao gồm 3 nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Từ 3 nhóm chính trên lại được chia thành các loại hình cụ thể hơn.
- Đất Nông nghiệp bao gồm: Đất dùng để trồng lúa nước & cây lâu năm; Đất dùng để trồng cây hàng năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác.
- Đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở gồm đất thổ cư tại nông thôn và đất thổ cư tại đô thị; Đất dùng xây dựng trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; Đất dùng trong xây dựng các công trình sự nghiệp; Đất dùng trong mục đích sử dụng trong quốc phòng, an ninh; Đất dùng trong sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp; Đất sử dụng trong các mục đích phục vụ công cộng; Đất dùng trong xây dựng các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất dùng để làm khu nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất ở trên các sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác.
- Đất chưa sử dụng gồm: Đất đồng bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng hay núi đá không có rừng cây
Khung giá đất Hà Nội 2023 được áp dụng trường hợp nào?
Bảng giá đất hay khung giá đất nhà nước được các Tỉnh/Thành phố lại ban hành với thời gian 5 năm/lần để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó. Cụ thể:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
Giá một số loại đất tiêu biển trong Bảng giá đất Hà Nội 2023
1. Bảng giá đất nông nghiệp trông lúa nước và cây lâu năm
Đơn vị: đồng/m2
Stt | Tên khu vực | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
1 | Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân | 252.000 | ||
2 | Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai | 252.000 | ||
3 | Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 252.000 | ||
4 | Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 201.600 | ||
5 | Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai | 162.000 | ||
6 | Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai | 162.000 | ||
7 | Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây | 162.000 | ||
8 | Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng | 162.000 | ||
9 | Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai | 135.000 | ||
10 | Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa | 135.000 | ||
11 | Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây | 135.000 | 105.000 | 71.000 |
12 | Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai | 135.000 | 105.000 | 71.000 |
13 | Toàn bộ huyện Sóc Sơn | 108.000 | 105.000 | |
14 | Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì | 108.000 | 84.000 | 56.800 |
2. Bảng giá đất trồng câu lâu năm
Đơn vị: đồng/m2
Stt | Tên khu vực | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
1 | Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân | 252.000 | ||
2 | Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai | 252.000 | ||
3 | Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 252.000 | ||
4 | Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 201.600 | ||
5 | Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai | 189.600 | ||
6 | Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai | 189.600 | ||
7 | Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây | 189.600 | ||
8 | Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng | 189.600 | ||
9 | Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai | 158.000 | ||
10 | Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa | 158.000 | ||
11 | Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây | 158.000 | 98.000 | 68.000 |
12 | Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai | 158.000 | 98.000 | 68.000 |
13 | Toàn bộ huyện Sóc Sơn | 126.000 | 78.000 | |
14 | Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì | 126.000 | 78.000 | 54.000 |
3. Bảng giá đất Hà Nội tại các Quận/Huyện khác, giai đoạn 2020 – 2024
Để tiện cho quá trình tra cứu các mức giá đất tại TP Hà Nội theo đúng quy định số 30/2019/QĐ-UBND, Thẩm định giá Hoàng Quân xin gửi tới quý đối tác, khách hàng Chi tiết về quy định như sau:
CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI 2020 -2024 MỚI NHẤT
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0901 186 200
- Web: dinhgiasunvalue.com