Cập nhật 12 loại bản đồ tại Nhật Bản mới nhất hiện nay có thể bạn chưa biết

Từ Vựng Tiếng Hàn Về Nông Nghiệp – Phần 1 | 농업 관련 어휘 Từ Vựng Tiếng Hàn Về Nông Nghiệp – Phần 1 | 농업 관련 어휘 Là một quốc gia dẫn đầu thế giới về khoa học và công nghệ, Nhật Bản: – Có nền kinh tế lớn thứ 3 toàn cầu tính…

Từ Vựng Tiếng Hàn Về Nông Nghiệp – Phần 1 | 농업 관련 어휘
Từ Vựng Tiếng Hàn Về Nông Nghiệp – Phần 1 | 농업 관련 어휘

Là một quốc gia dẫn đầu thế giới về khoa học và công nghệ, Nhật Bản:

– Có nền kinh tế lớn thứ 3 toàn cầu tính theo tổng sản phẩm nội địa cũng như thứ 3 theo sức mua tương đương chỉ sau Hoa Kỳ và Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa.
– Là đất nước đứng thứ 5 trên thế giới trong lĩnh vực đầu tư cho quốc phòng
– Xếp thứ 4 thế giới về xuất khẩu
– Đứng thứ 6 thế giới về nhập khẩu.
– Là thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc, G8, G4 và APEC.

Là một đảo quốc, nên xung quanh Nhật Bản toàn là biển:

– Nhật Bản không tiếp giáp quốc gia hãy lãnh thổ nào trên đất liền.
– Những quốc gia và lãnh thổ lân cận ở vùng biển Nhật Bản là Nga, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc
– Ở vùng biển Đông Hải là Trung Quốc, Đài Loan
– Xa hơn về phía Nam là Philippines và quần đảo Bắc Mariana.

• Quần đảo Kuril (Nhật Bản gọi là quần đảo Chishima).

• Quần đảo Nhật Bản.
• Quần đảo Ryukyu.
• Quần đảo Izu-Ogasawara

– Hokkaido (diện tích 83.453 km2): có rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư còn thưa thớt. Các trung tâm công nghiệp lớn: Sapporo và Muroran.

– Honshu là đảo rộng 231.078 km2 chiếm đến 60% diện tích của Nhật Bản. Đây là hòn đảo dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo. Các trung tâm công nghiệp lớn: Tokyo, Yokohama, Kyoto, Nagoya, Osaka và Konbe.
– Kyushu (diện tích 42.165 km2): là đảo phát triển công nghiệp nặng đặc biệt là khai thác than và thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Fukuoka và Nagasaki.
– Shikoku (diện tích 18.788 km2): đây là đảo có nền kinh tế chính là nông nghiệp.

Bản đồ Nhật bản chia theo các đảo
(Nguồn ảnh: http://gakusyu.shizuoka-c.ed.jp/shakai/todoufuken/10_2_tihoukubun1.html)

Nhật Bản chia làm 8 vùng địa lý, gồm: Hokkaido, Tohoku, Kanto, Chubu, Kinki (Kansai), Chugoku, Shikoku, Kyushu và Okinawa.

1. Hokkaido: Vùng Hokkaido khu vực có diện tích lớn nhất Nhật Bản với duy nhất tỉnh Hokkaido. Thành phố lớn nhất ở vùng Hokkaido là Sapporo mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt.

2. Tohoku: Vùng Tohoku là vựa lúa của Nhật Bản gồm tỉnh Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata. Ngoài ra vùng này cũng tập trung rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng của Nhật Bản.
3. Kanto: Vùng Kanto là khu vực có mức độ đô thị cao nhất Nhật Bản gồm tỉnh Chiba, Gunma, Ibaraki, Kanagawa, Saitama, Tochigi và thủ đô Tokyo. Với mức thu nhập cao và chất lượng cuộc sống tốt, có đến hơn 50% tổng số người Việt đang sinh sống tại đây.
4. Chubu: Vùng Chubu là khu vực có địa hình núi hiểm trở và có đỉnh núi cao nhất Nhật Bản, núi Phú sĩ (Fujisan) gồm tỉnh Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama và Yamanashi. Đây là vùng có số tỉnh nhiều nhất của Nhật Bản.
5. Kinki: Vùng Kinki (Kansai) là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của Nhật Bản gồm tỉnh Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Nếu như Tokyo là thành phố lớn nhất phía Đông Nhật Bản thì thành phố lớn nhất phía Tây là Osaka của vùng Kinki.
6. Chugoku: Vùng Chugoku gồm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama. Hiroshima – 1 trong 2 nơi bị Mỹ ném bom nguyên tử trong thế chiến thứ 2 giờ đã vươn mình nằm trong những thành phố bậc nhất thế giới.
7. Shisoku: Shikoku vừa là vùng địa lý vừa là một trong bốn đảo của Nhật Bản bao gồm tỉnh Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima. Đây là vùng có nền kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp nhưng chính phủ Nhật Bản nhận thấy tiềm năng du lịch ở nơi đây và đang đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ trong thời gian tới.
8. Kyushu và Okinawa: Kyushu vừa là vùng địa lý vừa là một trong bốn đảo của Nhật Bản. Khí hậu ở đây khá giống Việt Nam. Đây là nơi khởi nguồn nền văn hoá của Nhật Bản, bao gồm tỉnh Fukuoka, Kagoshima, Kumamoto, Miyazaki, Nagasaki, Oita và Saga. Kyushu bao gồm cả quần đảo Okinawa.

Bước 1: Các bạn Nhập tên địa danh nơi xuất phát

Bước 2: Nhập tên địa danh cần đến hay cần tra cứu vào ô như trên hình.
Kết quả sẽ tự động hiển thị cách đi đường, khoảng cách cụ thể phương tiên đi lại và thời gian.

Các bạn cũng có thể sử dụng để tra cách đi tàu điện tại Nhật Bản nhé.

Tra khoảng cách từ Nangoya và Tokyo

Bước 1: Nhập tên địa điểm xuất phát: Nagoya. ( Hình B1)
Bước 2: Nhập tên điểm đến: Tokyo ( hình B2)
Kết quả: Nếu đi từ Nagoya đến Tokyo bằng ô tô thì đường nhanh nhất sẽ mất 4h8 quãng đường dài 344 km.

Theo thống kê dân số thế giới tính đến ngày 16/01/2017:

– Dân số Nhật Bản (Japan) có 126,171,706 người.

– Dân số Nhật Bản (Japan) chiếm khoảng 1.68% tổng dân số thế giới.
– Dân số Nhật Bản (Japan) đứng hạng 11 trong số các quốc gia đông dân nhất thế giới.
– Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản (Japan) là 346 người/km2.
– Dân cư độ thị chiếm 94.5 % tổng dân số (119,160,931 người).
– Độ tuổi trung bình của người dân là 46.9 tuổi.

– Mùa xuân: từ tháng 3 – tháng 5.

– Mùa hạ: từ tháng 06/2023 – tháng 06/2023
– Mùa thu: từ tháng 06/2023 – tháng 11.
– Mùa đông: từ tháng 12 – tháng 2

Khí hậu Nhật Bản tương đối ôn hoà. Tuy nhiên, do Nhật Bản có địa hình trải dài trên 3.800 km từ Bắc xuống Nam, lại có nhiều dãy núi nên khí hậu từng mùa ở mỗi vùng đều có đặc điểm khác nhau.

– Mùa hè ấm và độ ẩm cao, vào đầu hè thường có những cơn mưa.

– Mùa xuân và mùa thu khí hậu êm dịu, mặc dù tháng 06/2023 thường có bão, có thể làm lở đất bằng những trận mưa lớn và gió mạnh.
– Mùa đông phía Thái Bình Dương thường ôn hoà với nhiều ngày nắng, còn phía biển Nhật Bản thường u ám. Hokkaido là nơi có mùa đông khá khắc nghiệt.

– Sân bay cấp một: Các sân bay cấp một có thế phục vụ các chuyến bay giữa các châu lục. Hiện nay có 5 sân bay ở Nhật Bản

– Sân bay cấp hai: Các sân bay cấp hai có thể phục vụ cả các chuyến bay khu vực và vài chuyến bay quốc tế. Có 24 sân bay cấp 2 ở Nhật Bản.
– Sân bay cấp ba: Phục vụ các chuyến bay nội địa nhánh, có 55 sân bay ở Nhật Bản và có 3 sân bay đang được xây dựng. Đây là các sân bay nhỏ, phục vụ các chuyến bay thu gom cho các sân bay trung tâm, chủ yếu nằm ở những đảo nhỏ và các quần đảo.

Sân bay Haneda– Sân bay này còn được gọi với cái tên khác là sân bay quốc tế Tokyo.

– Phục vụ của yếu các chuyến bay nội địa và các chuyến bay quốc tế từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Hồng Kông. Một số hãng hàng không bay đến Haneda như: Japan Airlines, ANA, China Eatern, Air China, Air Asia, Vietnam Airlines,…

Mã IATA: HND

Mã ICAO: RJTT

Thành phố: Ota ward, Tokyo

Điện thoại: +81 (0) 3 7470511

– Còn được gọi là sân bay quốc tế Osaka, là một trong những sân bay hạng nhất tại Nhật Bản.

– Phục vụ các hãng hàng không như: All Nippon Airways, United Airlines, Japan Airlines, Air Canada, American Airlines,

Sân bay Itami
Mã IATA: ITM

Mã ICAO: RJOO

Thành phố: Toyonaka, Osaka

Điện thoại: +81 (0)6 68431121

Sân bay quốc tế Narita– Là sân bay lớn thứ 2 tại Nhật Bản.

– Phục vụ chủ yếu các chuyến bay quốc tế từ Châu Á và Châu Mỹ, đây là trung tâm hoạt động chủ yếu cho các chuyến bay đến Nhật của Japan Airlines, ANA, United Airlines, Northwest Airlines, Vietnam Airlines

Mã IATA: NRT

Mã ICAO: RJAA

Thành phố: Narita, Chiba

Điện thoại: +81 (0)476 3425091

– Có tên gọi khác là Central Japan International Airport, là sân bay lớn nhất vùng Chubu và là một trong 5 sân bay nằm ngoài biển ở Nhật.

– Các hãng hàng không bay đến sân bay Chucbu như: Vietam Airlines, China Airlines, Philippine Airlines, Singapore Airlines, Korean Air,…

Sân bay quốc tế Chubu
Mã IATA: NGO

Mã ICAO: RJGG

Thành phố: Tokoname, Aichi

Điện thoại: (0)52569381195

Sân bay quốc tế Kansai– Hay còn được gọi là sân bay Osaka Kansai, là một trong những sân bay lớn tại Nhật nằm ở hòn đảo nhân tạo thược vịnh Osaka

– Phục vụ hàng loạt hãng hàng không nổi tiếng như: Vietnam Airlines, United Airlines, ANA, Asiana Airlines, Jetstar Airways,…

Mã IATA: KIX

Mã ICAO: RJBB

Thành phố: Izumisano, Osaka

Điện thoại: +81 (0)724 552500

– Đóng góp vào nền công nghiệp điện quốc gia một lượng điện “khủng” với 119,8 TWh (tỷ oát giờ) mỗi năm, vào khoảng 42% tổng sản lượng 288,2 TWh của toàn ngành điện hạt nhân trong năm 2010.

– Giảm bớt một lượng đáng kể khí nhà kính độc hại CO2 trong trường hợp phải sử dụng nhà máy nhiệt điện than. Vào năm 2013 lượng phát thải đã đạt mức cao lịch sử với 1 tỷ 235 triệu tấn CO2 khi hầu hết các nhà máy điện hạt nhân đóng cửa.
– Làm giảm một số tiền “khủng” chi cho nhập khẩu nhiên liệu hóa thạch đến 4.7 nghìn tỷ JPY (Yên Nhật); tương đương 45 tỷ $ (đôla Mỹ) hàng năm.

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Phạm Chung: 0979 171 312

kính.

14:17 16/07/2018

HUy.

08:35 31/05/2018

Tùng

08:34 31/05/2018

bích thủy

08:48 29/05/2018

nguyễn hạnh

08:47 29/05/2018

Phạm Chung

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Yêu Cầu Gọi Lại

Bạn đang xem bài viết: Cập nhật 12 loại bản đồ tại Nhật Bản mới nhất hiện nay có thể bạn chưa biết. Thông tin được tạo bởi Gia Sư Minh Đức chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Rate this post

Similar Posts