Đặc điểm thực vật, bộ phận dùng, công dụng, thành phần

KM TV – Đặc điểm thực vật học của cây lê KM TV – Đặc điểm thực vật học của cây lê THÔNG TIN KHOA HỌC CỦA CÂY ĐÀO Semen Persicae Dược liệu là hạt của cây đào Prunus persica (L.) Batch. họ Hoa hồng Rosaceae phân họ Mận Prunoidae. Đặc điểm thực vật Cây…

KM TV – Đặc điểm thực vật học của cây lê
KM TV – Đặc điểm thực vật học của cây lê

THÔNG TIN KHOA HỌC CỦA CÂY ĐÀO

Semen Persicae

Dược liệu là hạt của cây đàoPrunus persica (L.) Batch.
họ Hoa hồngRosaceae
phân họ MậnPrunoidae.

Đặc điểm thực vật

Cây nhỡ, cao 3 – 4m. Lá đơn, mọc so le, hẹp, dài, có cuống ngắn, mép lá có răng cưa nhỏ, khi vò ngửi có mùi hạnh nhân. Hoa xuất hiện trước lá, mọc riêng lẻ, cuống ngắn. Đài hình chuông. Tràng năm cánh màu hồng nhạt, 35 – 40 nhị. Hoa đẹp, nhân dân miền Bắc nước ta dùng trang trí trong dịp tết. Quả hạch, mặt ngoài có một rãnh dọc và có nhiều lông nhung. Quả chín có đốm đỏ. Cây mọc hoang và được trồng nhiều ở các tỉnh miền Bắc nước ta như Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Bắc. Quả ăn đuợc.

Bộ phận dùng

Hạt, gọi là đào nhân. Thu hoạch vào tháng 6 dư phẩm sau khi ăn quả. Đập vỡ hạch lấy hạt phơi khô ngay.

Hạt hình bầu dục, dẹt dài 1,2 – 2cm, rộng 0,7 – 1cm, dày 0,5mm. Đầu trên nhọn, đầu dưới tròn. Vỏ hạt màu nâu đỏ, mỏng, có nhiều đường nhăn dọc. Ngâm nước nóng thì dễ bóc để lộ hai lá mầm trắng, rễ mầm đặt ở đầu nhọn, không mùi, vị béo và hơi đắng, nghiền với nước sẽ có mùi benzaldehyd.

Thành phần hóa học

Trong quả có:

– Acid hữu cơ: acid formic, acid caprilic, acid L(-)malic, acid mucic, acid p.coumaric, acid cafeic, acid quinic.

– Flavonoid: naringenin (= 5, 7, 4’ – trihydroxy flavanon); persicosid (= 3’, 5, 7 – trihydroxy 4’ – methoxy flavanon glucosid), catechin.

– Carotenoid: lycopen, kryptoxanthin, zeaxanthin.

Trong hạt và lá có amygdalin. Hạt chứa dầu béo có chỉ số iod 96 – 103 gần với chỉ số iod của dầu hạnh nhân.

Công dụng

Đào nhân dùng như hạt mơ: ép lấy dầu dùng như dầu hạnh nhân và dùng chế nước cất thay nước cất quế đào. Nhân dân còn dùng đào nhân làm thuốc điều kinh (phối hợp với ích mẫu). Nhân dân còn dùng hoa đào (loại màu trắng) để làm thuốc thông tiểu và chữa bí đại tiện.

Copy xin vui lòng ghi nguồn duoclieu.edu.vn

Bạn đang xem bài viết: Đặc điểm thực vật, bộ phận dùng, công dụng, thành phần. Thông tin được tạo bởi Gia Sư Minh Đức chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Rate this post

Similar Posts