Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính RADIO NHÀ ĐẤT Tin tức

Bể nợ bán đất, giảm sốc 63 triệu/ công, lộ dal ôtô tới đất, cách chợ 3km, Cách Cần Thơ 70 km Bể nợ bán đất, giảm sốc 63 triệu/ công, lộ dal ôtô tới đất, cách chợ 3km, Cách Cần Thơ 70 km Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính Các…

Bể nợ bán đất, giảm sốc 63 triệu/ công, lộ dal ôtô tới đất, cách chợ 3km, Cách Cần Thơ 70 km
Bể nợ bán đất, giảm sốc 63 triệu/ công, lộ dal ôtô tới đất, cách chợ 3km, Cách Cần Thơ 70 km

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Các ký hiệu loại đất như MNC là gì? NCS là gì? DCS là gì? ONT là gì? ODT là gì? CLN là gì?… trên bản đồ địa chính là gì?

1. Cơ sở pháp lý:

– Thông tư 25/2015/TT-BTNMT

2. Phân loại đất:

Loại đất: Được chia làm 3 nhóm chính đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Trên bản đồ, loại đất được thể hiện bằng kí hiệu chữ theo quy phạm.

Trong 3 nhóm đất nêu trên có các loại đất khác nhau như: Đất chuyên trồng lúa nước, đất bằng trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất thương mại, đất quốc phòng – an ninh…có rất nhiều loại đất khác nhau và thường bản đồ được thu nhỏ nên khi thể hiện trên bản đồ được thể hiện dưới dạng ký hiệu.

(*) Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính tỉ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000 và 1:5000″ áp dụng thống nhất trong cả nước.(Ban hành kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTNMT):

Ký hiệu màu sắc trên bản đồ địa chính

STTLoại đất
INHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP
1Đất chuyên trồng lúa nướcLUC
2Đất trồng lúa nước còn lạiLUK
3Đất lúa nươngLUN
4Đất bằng trồng cây hàng năm khácBHK
5Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khácNHK
6Đất trồng cây lâu nămCLN
7Đất rừng sản xuấtRSX
8Đất rừng phòng hộRPH
9Đất rừng đặc dụngRDD
10Đất nuôi trồng thủy sảnNTS
11Đất làm muốiLMU
12Đất nông nghiệp khácNKH
IINHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1Đất ở tại nông thônONT
2Đất ở tại đô thịODT
3Đất xây dựng trụ sở cơ quanTSC
4Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệpDTS
5Đất xây dựng cơ sở văn hóaDVH
6Đất xây dựng cơ sở y tếDYT
7Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạoDGD
8Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thaoDTT
9Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệDKH
10Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hộiDXH
11Đất xây dựng cơ sở ngoại giaoDNG
12Đất xây dựng công trình sự nghiệp khácDSK
13Đất quốc phòngCQP
14Đất an ninhCAN
15Đất khu công nghiệpSKK
16Đất khu chế xuấtSKT
17Đất cụm công nghiệpSKN
18Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpSKC
19Đất thương mại, dịch vụTMD
20Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sảnSKS
21Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốmSKX
22Đất giao thôngDGT
23Đất thủy lợiDTL
24Đất công trình năng lượngDNL
25Đất công trình bưu chính, viễn thôngDBV
26Đất sinh hoạt cộng đồngDSH
27Đất khu vui chơi, giải trí công cộngDKV
28Đất chợDCH
29Đất có di tích lịch sử – văn hóaDDT
30Đất danh lam thắng cảnhDDL
31Đất bãi thải, xử lý chất thảiDRA
32Đất công trình công cộng khácDCK
33Đất cơ sở tôn giáoTON
34Đất cơ sở tín ngưỡngTIN
35Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tángNTD
36Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suốiSON
37Đất có mặt nước chuyên dùngMNC
38Đất phi nông nghiệp khácPNK
IIINHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
1Đất bằng chưa sử dụngBCS
2Đất đồi núi chưa sử dụngDCS
3Núi đá không có rừng câyNCS

Ký hiệu theo TT 55/2013/TT-BTNMT được thay thế bởi TT 24/2014/TT-BTNMT như sau:

Ký hiệu loại đất theo mục đích sử dụng đất (*)

STTMục đích sử dụng đất ghi trên BĐĐC
Mục đích sử dụng đất
IĐẤT NÔNG NGHIỆP
I.1Đất sản xuất nông nghiệp
I.1.1Đất trồng cây hàng năm
I.1.1.1Đất trồng lúa
Đất chuyên trồng lúa nướcLUC
Đất trồng lúa nước còn lạiLUK
Đất trồng lúa nươngLUN
I.1.1.2Đất cỏ dùng vào chăn nuôiCOC
I.1.1.3Đất trồng cây hàng năm khác
Đất bằng trồng cây hàng năm khácBHK
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khácNHK
I.1.2Đất trồng cây lâu năm
I.1.2.1Đất trồng cây công nghiệp lâu nămLNC
I.1.2.2Đất trồng cây ăn quả lâu nămLNQ
I.1.2.3Đất trồng cây lâu năm khácLNK
I.2Đất lâm nghiệp
I.2.1Đất rừng sản xuất
I.2.1.1Đất có rừng tự nhiên sản xuấtRSN
I.2.1.2Đất có rừng trồng sản xuấtRST
I.2.1.3Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuấtRSK
I.2.1.4Đất trồng rừng sản xuấtRSM
I.2.2Đất rừng phòng hộ
I.2.2.1Đất có rừng tự nhiên phòng hộRPN
I.2.2.2Đất có rừng trồng phòng hộRPT
I.2.2.3Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộRPK
I.2.2.4Đất trồng rừng phòng hộRPM
I.2.3Đất rừng đặc dụng
I.2.3.1Đất có rừng tự nhiên đặc dụngRDN
I.2.3.2Đất có rừng trồng đặc dụngRDT
I.2.3.3Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụngRDK
I.2.3.4Đất trồng rừng đặc dụngRDM
I.3Đất nuôi trồng thủy sản
I.3.1Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặnTSL
I.3.2Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọtTSN
I.4Đất làm muốiLMU
I.5Đất nông nghiệp khácNKH
IIĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
II.1Đất ở
II.1.1Đất ở tại nông thônONT
II.1.2Đất ở tại đô thịODT
II.2Đất chuyên dùng
II.2.1Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
II.2.1.1Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nướcTSC
II.2.1.2Đất trụ sở khácTSK
II.2.1.3Đất quốc phòngCQP
II.2.1.4Đất an ninhCAN
II.2.2Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
II.2.2.1Đất khu công nghiệpSKK
II.2.2.2Đất cơ sở sản xuất, kinh doanhSKC
II.2.2.3Đất cho hoạt động khoáng sảnSKS
II.2.2.4Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứSKX
II.2.3Đất có mục đích công cộng
II.2.3.1Đất giao thôngDGT
II.2.3.2Đất thủy lợiDTL
II.2.3.3Đất công trình năng lượngDNL
II.2.3.4Đất công trình bưu chính viễn thôngDBV
II.2.3.5Đất cơ sở văn hóaDVH
II.2.3.6Đất cơ sở y tếDYT
II.2.3.7Đất cơ sở giáo dục – đào tạoDGD
II.2.3.8Đất cơ sở thể dục – thể thaoDTT
II.2.3.9Đất cơ sở nghiên cứu khoa họcDKH
II.2.3.10Đất cơ sở dịch vụ về xã hộiDXH
II.2.3.11Đất chợDCH
II.2.3.12Đất có di tích, danh thắngDDT
II.2.3.13Đất bãi thải, xử lý chất thảiDRA
II.3Đất tôn giáo, tín ngưỡng
II.3.1Đất tôn giáoTON
II.3.2Đất tín ngưỡngTIN
II.4Đất nghĩa trang, nghĩa địaNTD
II.5Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
II.5.1Đất sông ngòi, kênh, rạch, suốiSON
II.5.2Đất có mặt nước chuyên dùngMNC
II.5Đất phi nông nghiệp khácPNK
IIIĐất chưa sử dụng
III.1Đất bằng chưa sử dụngBCS
III.2Đất đồi núi chưa sử dụngDCS
III.3Núi đá không có rừng câyNCS
IVĐất có mặt nước ven biển
IV.1Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sảnMVT
IV.2Đất mặt nước ven biển có rừngMVR
IV.3Đất mặt nước ven biển có mục đích khácMVK

(*) Loại đất và ký hiệu mã loại đất trong bảng này thực hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Khi các quy định về loại đất và mã loại đất thay đổi thì loại đất và ký hiệu mã loại đất quy định tại bảng này phải được thay đổi tương ứng.

Như vậy các loại đất khi thể hiện trên bản đồ sẽ được thể hiện dưới dạng ký hiệu, muốn biết đó là loại đất gì thì phải căn cứ vào bảng ký hiệu nếu trên

Bạn đang xem bài viết: Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính RADIO NHÀ ĐẤT Tin tức. Thông tin được tạo bởi Gia Sư Minh Đức chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Rate this post

Similar Posts