Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết

Bệnh đỏ đầu, thúi cuốn, nguyên nhân và cách ngừa Bệnh đỏ đầu, thúi cuốn, nguyên nhân và cách ngừa Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất. Hướng dẫn chi tiết viết đơn xin thuê đất. Cơ quan nào có thẩm quyền cho thuê đất? Những đối tượng được thuê đất. Hồ sơ cho thuê…

Bệnh đỏ đầu, thúi cuốn, nguyên nhân và cách ngừa
Bệnh đỏ đầu, thúi cuốn, nguyên nhân và cách ngừa

Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất. Hướng dẫn chi tiết viết đơn xin thuê đất. Cơ quan nào có thẩm quyền cho thuê đất? Những đối tượng được thuê đất. Hồ sơ cho thuê đất.

Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất được quy định như thế nào? Hướng dẫn? Cơ quan nào có thẩm quyền cho thuê đất? Hồ sơ cho thuê đất? Những đối tượng nào được thuê đất? Hồ sơ cho thuê đất?

Căn cứ pháp lý:

– Luật đất đai 2013

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai

– Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất

Mục lục bài viết

1. Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất:

(Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

…, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN ….

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……….…

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất …………

2. Địa chỉ/trụ sở chính:………….

3. Địa chỉ liên hệ:………….

4. Địa điểm khu đất:………….

5. Diện tích (m2):………..

6. Để sử dụng vào mục đích: …………

7. Thời hạn sử dụng:……….

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)…………..

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

Xem thêm: Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu và hướng dẫn cách viết chuẩn

2. Hướng dẫn chi tiết viết đơn xin thuê đất:

– Tại phần đơn, Ghi rõ đơn xin thuê đất

– Tại phần kính gửi: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất. Ví dụ ỦY ban nhân dân Quận Đống Đa

– Tại phần người xin cho thuê đất:

+ Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức;

+ Ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…);

+ Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

– Phần địa chỉ/trụ sở chính:

+ Ghi rõ ràng thông tin địa chỉ của trụ sở chính công ty đối với trường hợp người thuê là tổ chức

+ Trường hợp người thuê là cá nhân thì ghi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú

– Địa chỉ liên hệ:

+ Tổ chức: Địa chỉ của chi nhánh hoặc văn phòng

+ Cá nhân: Địa chỉ nơi hiện tại minh đang sinh sống

– Địa điểm khu đất: khu đất cho thuê địa chỉ tại đâu, ghi rõ ràng

– Diện tích (m2): cần thuê bao nhiêu

– Phần mục đích sử dụng: Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

– Thời hạn sử dụng: căn cứ theo nhu cầu và hạn mức của pháp luật đối với từng loại đất

– Ghi cam kết sử dụng đất đúng với mục đích và chấp hành đúng theo quy định của pháp luật về đất đai

– Ký và ghi rõ họ tên

3. Cơ quan nào có thẩm quyền cho thuê đất:

STT

Cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất

Đối tượng được thuê đất

1

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố

Đối với tổ chức

Đối với cơ sở tôn giáo

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Điểm đ, e Khoản 1 Luật đất đai 2013 như sau:

+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

2

Uỷ ban nhân dân cấp huyện

Đối với hộ gia đình, cá nhân

Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định

3

Uỷ ban nhân dân cấp xã

Đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

4. Những đối tượng được thuê đất:

Tại Điều 56 Luật đất đai 2013, Nhà nước cho phép mọi chủ thể sử dụng đất bất kể là tổ chức, cá nhân trong nước hay nước ngoài đều được lựa chọn việc trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền một lần trong các trường hợp sau:

+ Thứ nhất, Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

+ Thứ hai, khi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao

+ Thứ ba, Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ. đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

+ Thứ tư, Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối

+ Thứ năm, Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

+ Thứ sáu, Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất không thu tiền sử dụng đất nhưng đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại phải chuyển sang thuê đất

+ Thứ bảy, tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư tại nước ngoài sử dụng đất để xây dựng các công trình sự nghiệp

+ Thứ tám, tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối, làm mặt bằng xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh, đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.

+ Thứ chín, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc

Đối với việc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được áp dụng cho các đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Trên thực tế, các đơn vị vũ trang nhân dân khi được phép làm kinh tế thường không sử dụng một diện tích cố định với thời gian sử dụng chỉ là tạm thời. Nhiệm vụ quan trọng của họ là huấn luyện trong thời bình và chiến đấu bảo vệ Tổ quốc trong thời chiến, làm kinh tế là chỉ góp phần khai thác đất đai có hiệu quả trong điều kiện có hòa bình mà thôi. Cho nên chỉ cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong trường hợp này

+ Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản.

5. Hồ sơ cho thuê đất:

– Đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư thì chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

+ Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT

+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, cho thuê đất đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. (Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất)

– Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư thì chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

+ Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT

+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

+ Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

– Đối với trường hợp cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất với trường hợp thuộc thẩm quyền cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì cần chuẩn bị những hồ sơ sau:

+ Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

Bạn đang xem bài viết: Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết. Thông tin được tạo bởi Gia Sư Minh Đức chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Rate this post

Similar Posts