Bảng giá đất nông nghiệp Hưng Yên mới nhất năm 2023

HUYỀN THOẠI ĐƯỜNG 9 VÀ KÝ ỨC GIẢI PHÓNG CAM LỘ | Truyền Hình Quảng Trị HUYỀN THOẠI ĐƯỜNG 9 VÀ KÝ ỨC GIẢI PHÓNG CAM LỘ | Truyền Hình Quảng Trị Bảng giá đất nông nghiệp Hưng Yên năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Hưng…

HUYỀN THOẠI ĐƯỜNG 9 VÀ KÝ ỨC GIẢI PHÓNG CAM LỘ | Truyền Hình Quảng Trị
HUYỀN THOẠI ĐƯỜNG 9 VÀ KÝ ỨC GIẢI PHÓNG CAM LỘ | Truyền Hình Quảng Trị

Bảng giá đất nông nghiệp Hưng Yên năm 2023 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Hưng Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Hưng Yên như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường… Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Hưng Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Hưng Yên 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Hưng Yên quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Hưng Yên tại phần “Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hưng Yên 2022” trong bài viết này.

Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Hưng Yên với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn.

Thông tin về Hưng Yên

Hưng Yên là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Hồng, với diện tích là 926km² và dân số là 1.252.731 người. Tỉnh Hưng Yên có biển số xe là 89 và mã vùng điện thoại của Hưng Yên là 0221. Trung tâm hành chính của Hưng Yên đặt tại Hưng Yên. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Hưng Yên là 10. Vì nội dung bảng giá đất Hưng Yên rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Hưng Yên theo các quyết định giá đất Hưng Yên tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Hưng Yên:

bảng giá đất Hưng Yên

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.

Bảng số 01

GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Số TTTên đơn vị hành chínhGiá đất (1.000 đồng/m²)
IThành phố Hưng Yên
1Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu, Lê Lợi, Quang Trung100
2Các xã còn lại90
IIHuyện Văn Giang
1Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang, Nghĩa Trụ và Long Hưng125
2Các xã: Vĩnh Khúc, Tân Tiến, Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Mễ Sở115
IIIHuyện Văn Lâm
1Thị trấn Như Quỳnh và các xã: Tân Quang, Đình Dù, Lạc Đạo125
2Các xã: Lạc Hồng, Trưng Trắc100
3Các xã: Minh Hải, Chỉ Đạo, Đại Đồng90
4Các xã: Việt Hưng, Lương Tài80
IVThị xã Mỹ Hào
1Các phường: Nhân Hòa, Bần Yên Nhân100
2Các phường: Bạch Sam, Minh Đức, Phùng Chí Kiên, Phan Đình Phùng, Dị Sử90
3Các xã còn lại80
VHuyện Khoái Châu
1Các xã: Bình Minh, Đông Tảo90
2Các xã: Tân Dân, An Vĩ , Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến và thị trấn Khoái Châu85
3Các xã còn lại80
VIHuyện Yên Mỹ
1Các xã: Yên Phú, Hoàn Long, Yên Hòa90
2Các xã còn lại85
VIIHuyện Ân Thi
Các xã, thị trấn80
VIIIHuyện Tiên Lữ
1Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo, Hải Triều, Thiện Phiến và thị trấn Vương80
2Các xã còn lại75
IXHuyện Kim Động
Các xã, thị trấn80
XHuyện Phù Cừ
1Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao80
2Các xã còn lại75

Bảng số 02

GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

(Kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Số TTTên đơn vị hành chínhGiá đất

(1.000 đồng/m²)

IThành phố Hưng Yên
1Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu, Lê Lợi, Quang Trung120
2Các xã còn lại110
IIHuyện Văn Giang
1Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang, Nghĩa Trụ và Long Hưng135
2Các xã: Vĩnh Khúc, Tân Tiến, Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Mễ Sở125
IIIHuyện Văn Lâm
1Thị trấn Như Quỳnh và các xã: Tân Quang, Đình Dù, Lạc Đạo135
2Các xã: Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Đại Đồng120
3Các xã: Việt Hưng, Lương Tài105
IVThị xã Mỹ Hào
1Các phường: Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phùng Chí Kiên, Phan Đình Phùng, Dị Sử120
2Các phường: Bạch Sam, Minh Đức105
3Các xã còn lại95
VHuyện Khoái Châu
1Các xã: Bình Minh, Đông Tảo115
2Các xã: Tân Dân, An Vĩ , Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến và thị trấn Khoái Châu100
3Các xã còn lại90
VIHuyện Yên Mỹ
1Các xã: Yên Phú, Hoàn Long, Yên Hòa115
2Các xã còn lại100
VIIHuyện Ân Thi
Các xã, thị trấn90
VIIIHuyện Tiên Lữ
1Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo, Hải Triều, Thiện Phiến và thị trấn Vương90
2Các xã còn lại85
IXHuyện Kim Động
Các xã, thị trấn90
XHuyện Phù Cừ
1Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao90
2Các xã còn lại85

Bảng giá đất nông nghiệp Hưng Yên 2022 – các quận/huyện/thị xã

Giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Hưng Yên

Dựa theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, bảng giá đất nông nghiệp của Hưng Yên được áp dụng với 03 loại hình sau:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm
  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

Phân loại xã của Hưng Yên

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Giá đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng và theo địa bàn hành chính cấp xã, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm quy định tại Bảng số 01 và Bảng số 02.
  2. Giá đất nông nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng với giá đất trồng cây lâu năm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất.

Điều 6. Giá đất ở

  1. Giá đất ở bao gồm (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị), quy định tại Bảng số 03 và Bảng số 04.
  2. a) Đối với đất ở tại nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của đường) trong khu dân cư nông thôn;
  3. b) Đối với đất ở tại đô thị quy định giá đất theo vị trí đất cho từng đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư đô thị.
  4. Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố trở lên:
  5. a) Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) ở hai phía khác nhau thì giá đất được tính theo giá đất của mặt đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
  6. b) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 03 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và cộng thêm 25% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất;
  7. c) Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) thì giá đất được tính theo giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:

– Cộng thêm 20% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó ≥ 3,5m.

– Cộng thêm 10% mức giá đất ở của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó < 3,5m.

  1. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc không có) tên đường: Những đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc không có) tên đường, những đường trong khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự.
  2. Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất ở được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
  3. Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường (phố) trên cùng một đường (phố) có mức giá khác nhau và thửa đất ở tại nông thôn giáp với thửa đất ở tại đô thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường (phố) giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía 30m.

Điều 7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ; đường tỉnh; đường huyện; đường có mặt cắt >15m và các trục đường còn lại, bao gồm các loại đất:
  2. a) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 05;
  3. b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 06;
  4. c) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, quy định tại Bảng số 07;
  5. d) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy định tại Bảng số 08;
  6. e) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp, quy định tại Bảng số 09.

Trường hợp đất thương mại, dịch vụ tại các tuyến đường mà trong Bảng giá đất chưa quy định thì giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 130% giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí đó.

  1. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) trở lên thì giá đất được tính theo giá đất của đường (phố) có giá cao nhất và được cộng thêm tỷ lệ % lợi thế như sau:
  2. a) Cộng thêm 20% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng ≥ 7m.
  3. b) Cộng thêm 10% mức giá đất của đường (phố) có giá cao nhất đó đối với trường hợp thửa đất tiếp giáp đường thứ 2 (đường phụ) mà mặt cắt đường đó rộng từ 3,5m đến dưới 7m (trừ trường hợp là đường nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp).
  4. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường (phố) quy định ở Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp đường quy hoạch nhưng thực tế chưa có đường, đường ra đồng, đường bờ mương.
  5. Quy định về chia lớp đối với thửa đất thuê có kích thước, diện tích lớn
  6. a) Lớp 1: Tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố chính đến 500m được tính bằng 100% giá đất của mặt đường, phố đó.
  7. b) Lớp 2: Tính từ tiếp giáp với lớp 1 đến hết chiều sâu thửa đất (phần còn lại của thửa đất) được tính bằng 80% giá đất so với lớp 1.
  8. Đối với các thửa đất thuộc các khu, cụm công nghiệp thuộc lớp 1 có mặt tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện mà giá đất tại các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đó cao hơn giá đất tại khu, cụm công nghiệp thì giá thửa đất được áp dụng theo mức giá quy định tại các tuyến đường đó.
  9. Đối với một tổ chức sử dụng nhiều thửa đất liền kề nhau hoặc sử dụng một thửa đất nhưng trong thửa đất có nhiều phần diện tích có thời điểm sử dụng khác nhau cùng sử dụng vào một mục đích thì giá đất được xác định theo giá thửa đất hoặc phần diện tích thửa đất tiếp giáp với tuyến đường, phố có giá cao nhất và được xác định theo phân lớp quy định tại Khoản 4 Điều này.

Điều 8. Giá một số loại đất khác

  1. Giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được xác định bằng giá đất ở trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất nhân hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá đất theo quy định của pháp luật.
  2. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở giáo dục đào tạo, đất cơ sở y tế, đất cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh có thời hạn sử dụng được xác định bằng giá đất thương mại dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
  3. Đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng:
  4. a) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất;
  5. b) Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong Bảng giá đất.
  6. Giá đất chưa sử dụng: Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá của đất chưa sử dụng được xác định bằng với giá của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được giao, cho thuê tại khu vực lân cận quy định trong bảng giá đất.

Điều 9. Đối với khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã

Tổ chức, hộ gia đình cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng nhà ở hoặc thực hiện cùng một dự án mà khu đất nằm trên nhiều địa giới hành chính cấp xã thì giá đất của cả khu được xác định theo giá của đơn vị hành chính có giá cao nhất.

Điều 10. Thời hạn của loại đất

Giá đất trong Bảng giá các loại đất đối với đất sử dụng có thời hạn quy định tại Điều 7 và Khoản 2 Điều 8 Quy định này là 70 năm.

Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Hưng Yên tại đây.

Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Hưng Yên

Bảng giá đất nông nghiệp của Hưng Yên được căn cứ theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hưng Yên tại liên kết dưới đây:

Bạn đang xem bài viết: Bảng giá đất nông nghiệp Hưng Yên mới nhất năm 2023. Thông tin được tạo bởi Gia Sư Minh Đức chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Rate this post

Similar Posts