Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp – 48/2010/QH12 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp – 48/2010/QH12 Một trong các loại giấy tờ phải có khi đăng bộ sang tên nhà đất đối với đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh..) sau khi công chứng, chứng thực là…

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp – 48/2010/QH12
Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp – 48/2010/QH12

Một trong các loại giấy tờ phải có khi đăng bộ sang tên nhà đất đối với đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất kinh doanh..) sau khi công chứng, chứng thực là tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Để Quý khách hàng có thể tự viết tờ kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Luật Kiến Việt sẽ giới thiệu cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong bài viết dưới đây.

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP thì những loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

“1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

a) Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;

b) Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
c) Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
d) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.”

Phần I: Phần người nộp thuế tự khai

[01]: ghi năm tính thuế

[02], [03]: đánh dấu tích nếu khai lần đầu hoặc khai bổ sung

[04]: họ và tên ghi bằng chữ in hoa; đối với tổ chức thì tên viết in hoa chữ cái đầu (ví dụ: Công ty Luật Kiến Việt)

[05]: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế

[06]: ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này

[07], [08], [09]: ghi số, ngày cấp, nơi cấp CCCD/CMND/CMT quân đội/hộ chiếu đối với người nước ngoài

[10]: ghi chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố

[11]: Ghi địa chỉ người nộp thuế muốn nhận thông báo thuế

[12]: ghi số điện thoại của người nộp thuế

[13], [14], [15]: ghi các thông tin về đại lý thuế (nếu có)

[16]: Ghi thông tin của người sử dụng đất trong sổ (giấy chứng nhận) vào bảng.

[17]: Ghi chi tiết địa chỉ thửa đất

[18]: Nếu là thửa đất duy nhất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố thì đánh dấu vào ô

[19]: Ghi quận, huyện nơi kê khai nộp thuế.

[20]: Ghi thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ) theo đúng thông tin được ghi trong sổ:

[21]: Ghi diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp (nên ghi theo diện tích đất phi nông nghiệp trong giấy chứng nhận).

Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 70m2 đất ở, 150m2 đất vườn thì [21 và 21.1] = 70m2

[22]: Nếu chưa có giấy chứng nhận (sổ) thì ghi mục này, nếu đã có sổ thì bỏ qua.

[23]: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: Nên ghi thời điểm (ngày tháng năm) được cấp sổ

[24]: Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin của thửa đất

[25]: Chỉ ghi nếu là nhà nhiều tầng, chung cư

– 25.1: Ghi loại nhà, ví dụ chung cư

– 25.2: Diện tích: là diện tích của nhà/căn hộ

– 25.3: Hệ số phân bổ: Hệ số phân bổ = diện tích đất xây dựng nhà chung cư/tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

[26]: Ghi trường hợp được miễn, giảm thuế: Ví dụ Thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách…

Phần II: Phần xác định của cơ quan chức năng (phần này dành cho UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan Tài nguyên môi trường tự kê khai)

Khách hàng không được ghi vào phần này

>> Xem thêm: Các mẫu tờ khai trong hồ sơ đăng bộ sang tên nhà đất cá nhân

Quý khách hàng có thể tải mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại ĐÂY

>> Xem thêm: Cách viết tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản

Thông tin liên hệ Công ty Luật Kiến Việt để được tư vấn các vấn đề liên quan:

Bạn đang xem bài viết: Cách viết tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Thông tin được tạo bởi Gia Sư Minh Đức chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Rate this post

Similar Posts